Làm quen với hợp ngữ
Một số hàm thường dùng
đơn giản
MOV AX, BX
MOV đích, nguồn
Hàm 01h (hay còn gọi là hàm 1)
Vào một phím Vào AH = 1 Ra: AL = mã ASCII nếu một
phím ký tự được ấn = 0 Nếu một phím điều khiển hay chức năng được ấn.
Hàm 02h (hay còn gọi là hàm 2)
Hiện 1 ký tự
lên màn hình từ vị trí con trỏ đang đứng Vào: AH = 2 DL = mã ASCII của ký tự hiển thị hay điều khiển. Ra: AL = mã
ASCII của ký tự hiển thị hay điều khiển.
Hàm 09h (hay còn gọi là hàm 9)
Hiển thị một chuỗi Vào: AH = 9 DX = Địa chỉ offset của chuỗi cần hiển thị,
chuỗi phải kết thúc bằng dấu đô la ($ ). Ra: Không Hàm 4CH Thoát khỏi chương
trình Vào: AH = 4CH Ra: Không
Một ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết chương
trình hiển thị “Xin chao hop ngu!” ra màn hình.
.model small ;khai báo bộ nhớ, khai báo small
đơn giản nhất
.stack 100h ; khai báo kích thước ngăn xếp
.data
thongBao DB 13,10,
"Xin chao hop ngu!$" ;13,10, hàm xuống dòng (trong c++ thì là
\n)
.code
main Proc
Mov AX,@data ; chuyển data vào ax (có
nghĩa là lệnh gán)
Mov DS,AX ; rồi lại chuyển ax vào ds
Mov ES,AX ;Không cần cũng được, khi nào cần
thì thêm vào
Mov AH,9 ; hàm hiển thị chuỗi thông báo
"Xin chao hop ngu!$"
Lea DX, thongBao ; chuyển câu thông báo vào dx.
Int 21h
Mov AH,4CH ;hàm 4 trả về DOS => Thoát
chương trình
Int 21h
main endp
end main ; kết thúc bằng lệnh end main hoặc
ends
Dán tập lệnh vào test
trong code
Output:
Kết thúc
Copyright © 2021 Đoàn
Quang Huy.
All rights reserved.
0 Nhận xét